Số liệu Nhân_khẩu_Việt_Nam

  • Tổng dân số: 85.789.573 người (0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2009)[1]
    Lịch sử dân số
    NămSố dân±% năm
    199571.995.500—    
    199673.156.700+1.61%
    199774.306.900+1.57%
    199875.456.300+1.55%
    199976.596.700+1.51%
    200077.630.900+1.35%
    200178.620.500+1.27%
    200279.537.700+1.17%
    200380.467.400+1.17%
    200481.436.400+1.20%
    200582.392.100+1.17%
    200683.311.200+1.12%
    200784.218.500+1.09%
    200885.118.700+1.07%
    200986.025.000+1.06%
    201086.932.500+1.05%
    201187.840.000+1.04%
    201288.775.500+1.07%
    201490.493.352+0.96%
    201591.447.601+1.05%
    Nguồn: Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
  • Số nữ giới: 43.307.024 người.[1]
  • Tỷ số giới tính: 98,1 nam trên 100 nữ[1]
  • Tỷ lệ tăng dân số: 1,2% (2009)[1]
  • Số dân sống ở khu vực thành thị: 25.374.262 người (chiếm 29,6% dân số cả nước).[1]

Cơ cấu độ tuổi:

0-14 tuổi: 29,4% (nam 12.524.098; nữ 11.807.763)15-64 tuổi: 65% (nam 26.475.156; nữ 27.239.543)trên 65 tuổi: 5,6% (nam 1.928.568; nữ 2.714.390)

(2004 ước tính)

Tỷ lệ sinh: 19,58 sinh/1.000 dân (2004 ước tính)

Tỷ lệ tử: 6,14 tử/1.000 dân (2004 ước tính)

Tỷ lệ di trú thực: -0,45 di dân/1.000 dân (2004 ước tính)

Dân số Việt Nam, dữ liệu của FAO, năm 2005; Số dân tính theo đơn vị nghìn

Tỷ lệ giới:

khi sinh: 1,08 nam/nữdưới 15 tuổi: 1,06 nam/nữ15-64 tuổi: 0,97 nam/nữtrên 65 tuổi: 0,71 nam/nữtổng dân số: 0,98 nam/nữ (2004 ước tính)

Tỷ lệ tử vong trẻ em:

tổng: 29,88 chết/1.000 sốngnam: 33,71 chết/1.000 sốngnữ: 25,77 chết/1.000 sống (2004 ước tính)

Tuổi thọ triển vọng khi sinh:

tổng dân số: 70,35 tuổinam: 67,86 tuổinữ: 73,02 tuổi (2004 ước tính)

Tổng tỷ lệ sinh: 2,22 trẻ em/phụ nữ (2004 ước tính)

Các nhóm dân tộc: Các nhóm dân tộc: người Việt 86%, Khmer Krom 1.5%, gốc Hoa 3%, người Mường, người Tày, người Hmông (Mèo), người Mán, người Chăm và các dân tộc thiểu số khác.

Các tôn giáo:

Các ngôn ngữ: tiếng Việt (chính thức), tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga (các ngoại ngữ thông dụng), tiếng Khmer, tiếng Hoa, tiếng Chăm, các ngôn ngữ bộ tộc.

Biết chữ:

định nghĩa: từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viếttổng dân số: 94% (2004 điều tra dân số)nam: 96,9%nữ: 91,9% (2002)

Liên quan